THUẬT NGỮ GOLF TỪ A–Z – THƯỜNG HAY XUẤT HIỆN TRONG QUÁ TRÌNH CHƠI GOLF (PHẦN 2)

Golf là một môn thể thao đặc biệt với rất nhiều thuật ngữ, các thuật ngữ trong golf khá phức tạp và khó hiểu. Ở bài viết trước, Sgolf đã tổng hợp các thuật ngữ từ A-C và trong bài viết này, Sgolf tiếp tục tổng hợp và giải mã các thuật ngữ nối tiếp từ D - G.

29. Divot (Mảng cỏ tróc)

Là mảng cỏ bị cắt ra khỏi mặt đất sau một cú đánh. Việc này thường xảy ra khi người chơi sử dụng gậy có mặt nghiêng lớn như cây 9 sắt/ gậy nêm và cố đưa vào cú xoáy hậu.
Thuat-ngu-golf-tu-a-z-danh-cho-nguoi-moi-bat-dau-thuong-xuyen-xuat-hien-trong-qua-trinh-choi-golf-phan-2-1
Những mảng cỏ bị tróc sau những cú swing 

30. Dogleg 
Là lỗ golf uốn cong về bên phải hay bên trái

31. Dunk (Nhúng bóng vào nước)
Có nghĩa là đánh bóng xuống nước

32. Dynamic Loft
Là độ loft động tại thời điểm tiếp xúc.

33. Equipment (Trang thiết bị)
Là bất kỳ thứ gì được người chơi hoặc caddie của họ sử dụng, mặc hoặc mang theo, ngoại trừ bóng mà người chơi đang chơi tại hố hiện tại và những vật nhỏ như đồng xu hoặc que đỡ bóng (tee) khi được dùng để đánh dấu vị trí bóng hoặc phạm vi khu vực bóng sẽ được thả.

34. Etiquette (Quy tắc ứng xử)
Là những quy tắc ứng xử trên đường golf và được coi là phép lịch sự tối thiểu đối với những gôn thủ khác trên sân. Những quy tắc này nhằm mục đích giúp bạn thấy thoải mái khi chơi. Đó là việc quan tâm đến những cầu thủ khác, giữ tốc độ chơi, cho phép nhóm đánh nhanh hơn qua mặt bảo quản đường golf, cố kiềm chế việc cho hay hỏi sự chỉ đạo, giữ im lặng khi người khác đánh, đứng ngoài tầm nhìn của gôn thủ khi người đó chuẩn bị đánh bóng.

35. Fade
Đây là cách đánh (cho gôn thủ là người thuận tay phải) đánh bóng cong từ trái sang phải.

36. Fellow-Competitor
Đồng đấu thủ

37. Flagsticks (Cán cờ/ Cột cờ/ Cờ)
Cán cờ là vật báo vị trí có thể di chuyển, phải có hình tròn, gắn hoặc không gắn cờ bên trên, được cắm ở chính giữa gố để đánh dấu vị trí hố. Cấm sử dụng các miếng đệm hoặc các vậy liệu giảm chấn có thể ảnh hưởng không đáng có đến việc di chuyển của bóng.
Thuat-ngu-golf-tu-a-z-danh-cho-nguoi-moi-bat-dau-thuong-xuyen-xuat-hien-trong-qua-trinh-choi-golf-phan-2
Cờ được cắm trong khu vực green

38. Flight (Nhóm đấu)
Đây là thuật ngữ chỉ một đội gôn thủ trong một giải đấu. Những gôn thủ được đặt vào cùng nhóm căn cứ vào khả năng chơi và trình độ của họ.

39. Follow-Through (Gậy theo bóng)
Là sự tiếp nối của cú swing (Cú swing gậy bao gồm các chuyển động trước, trong và sau khi gậy bạn tiếp xúc với bóng. Từ vị trí vào bóng, động tác lấy gậy ra khỏi nó, đưa lên cao gọi là backswing; đưa xuống vào lại gọi là downswing; rồi sau đó gậy tiếp bóng) sau khi đầu gậy đi tiếp theo hướng bóng.


>> Đọc thêm: 
40. Forecaddie
Caddie giám sát là người do Hội đồng chỉ định để giúp chỉ dẫn vị trí bóng của người chơi trong cuộc. Người này được coi là tác nhân bên ngoài.

41. Fried Egg
Vị trí mà bóng nằm chìm một nửa trong cát. Nó thường xảy ra trong một bẫy cát.

42. Galley (Khán giả)
Là những người đi xem một trận đấu golf.

43. Get Down (Dứt điểm)
Thuật ngữ diễn tả động tác đẩy bóng vào lỗ để kết thúc lỗ đó.

44. Gimmie
Là một thái độ dễ dãi mà gôn thủ dành cho đối thủ khi người này có một cú đẩy bóng quá ngắn không thể hỏng được và cũng không cần phải cố gắng gì. Trong trường hợp này đối thủ được cho phép coi như là đã đẩy bóng rồi mà không cần phải làm.

45. Gorilla
Người có cú phát bóng thật xa từ bệ phát . Cũng còn được gọi là “quái vật phát bóng”.

46. Grain of Grass (Hướng cỏ)
Là hướng cỏ nằm trên khu lỗ cờ sau khi được cắt sát. Đẩy bóng xuôi hướng cỏ sẽ làm tăng tốc độ bóng chạy. Trong khi đẩy ngược hướng cỏ sẽ làm giảm tốc độ.

47. Grasscutter (Bóng chạy)
Là bóng bay quá thấp, chỉ lướt trên mặt cỏ sau khi bị đánh mạnh.

48. Green In Regulation 
Khả năng đánh on green với số gậy thấp hơn điểm par ít nhất là 2 gậy.

49. Ground Under Repair 
Đất chờ sửa lại là bất kỳ phần nào trên golf được đánh dấu theo lệnh của Ban tổ chức hoặc theo tuyên bố của người đại diện được ủy quyền. Nó bao gồm cả vật liệu được chất thành đống để chuyển đi và cái hố do người giữ sân đào ngay cả khi nó không được đánh dấu.
Tất cả mặt đất, cỏ, cây bụi, cây cối hoặc bất kỳ thực vật nằm trong khu đất chờ sửa lại thì đều thuộc về đất chờ sửa lại này. Cọc và vạch đánh dấu đều nằm trong đất chờ sửa lại, nó là những vật cản nhân tạo. Trái bóng được cho là nằm trong khu vực đất chờ sửa lại nếu như toàn bộ hoặc một phần bóng chạm vào đất chờ sửa lại.

Để booking teetime với giá ưu đãi, tạo Câu lạc bộ và sinh hoạt Câu lạc bộ trong hệ sinh thái golf độc đáo, tạo giải đấu và quản lý giải đấu tiện lợi với vô vàn những tiện ích thú vị khác,...xin mời quý golf cùng trải nghiệm app Sgolf bằng cách tải app:
- iOS: http://sgolf.vn/download-app/ios
Android: http://sgolf.vn/download-app/android
Mộc Lâm
310 0 0